29-09-2009
|
#11
|
|
Did được dùng trước chủ từ ở "thể nghi vấn" (interrogative) trong thì " simple past" (thì quá khứ đơn). Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã hoàn thành ở quá khứ vào lúc thời gian xác định .
Example (ví dụ): Did you like it ?(bạn có thích nó không?)
Did she see me ? (cô ta có thấy tôi không ?)
Had được dùng trong thì "pluperfect tense" (thì quá khứ kép). Thì quá khứ kép diễn tả một hành động xảy ra trước một điểm thời gian xác định ở quá khứ .
Example: I had gone to bad before 10 o' clock last night .
Simple past :
Những động từ "to be" (thì, là, ở) :
Was: số ít
Were: số nhiều
Với các động từ thường (original verb) : lúc hỏi (nghi vấn) .
Đăt did trước chủ từ .
Did + S+ V (infinitive)
Lưu ý: Động từ sau did phải để ở nguyên mẩu
Cho nên không thể dung chung did và was were trong cùng một câu .
Had là preterite (quá khứ ) của have : có, đươc.
Simple present :
Affirmative : I have
Negative : I haven't or I don't have
Interrogative : Have I ? or Do I have ?
Ex: We have many children hoặc là I do not have may children (chúng tôi có rất nhiều con nhỏ).
She has not have it or She does not have it ( cô ta không có nó)
Has he have lunch or Does he have luch?(anh ta có ăn bữa trưa chưa ?).
Simple past :
Affirmative : I had
Negative : I hadn't or I didn't have
Interrogative: Had I ? or Did I have ?
Ex: We had many children hoặc là I did not have mant children (tôi đã có rất nhiều con nhỏ) .
She had not have it or She did not have it (cô ta đã không có nó) .
Had he have lunch? or Did he have lunch? ( anh ta đã ăn bữa trưa chưa ?)
P/S : I suggest that you should buy a book about self learning English for beginner especially is " Partice English Gammar " one . ( CL đề nghị BL nên tự tìm và mua những cuốn sách hướng dẫn mình cách tự học tiếng anh , những cuốn sách đó hiện nay rất phổ biến rộng rãi, đặc biết là cuốn " Văn Phạm và Thực Hành Anh Ngữ, cuốn này đọc rất dể hiểu) .
|
|
|
|