Xem bài viết
Cũ 29-04-2009   #11
Ảnh thế thân của LSB-Lucifer
LSB-Lucifer
-=[ Tiên Phong Đầu Lĩnh ]=-
Bụt Ông
Gia nhập: 07-04-2009
Bài viết: 1.497
Điểm: 140
L$B: 600.170
Tâm trạng:
LSB-Lucifer đang offline
 
PlugY Version: 2.05

PlugY Version: 2.05

Môi trường hoạt động: diabloII LOD 1.10 hay 1 số bản mod khác được phái triển trên nền DiabloII LOD 1.10

Chức năng chính:
_Sửa đường dẫn của file save (mặc định là ở trong ...\diabloII\save)
_Không giới hạn thông gian lưu trữ.
_Dễ dàng chia sẻ đồ dạc giữa các nhân vật trong các lượt chơi khác nhau, thông qua stash.
_Tăng không gian lưu trữ của stash lên 10x10
_Thay đổi 1 tí kí hiệu trên nền chính lúc vào trò chơi.
_Thay đổi số lượng skill point nhận được mỗi lần lên level
_Có thể chạy nhiều trò DiabloII trên cùng 1 máy tính.
_Tăng thêm chức năng giới hạn việc tăng start point khi nhấn shift hay ctrl.

Cách cài đặt:
+ Trong gói file nén tải xuống có 10 files và 1 folder như sau:
- PlugY_The_Survival_Kit_-_Readme.txt
- PlugY_The_Survival_Kit_-_LisezMoi.txt
- PlugY_The_Survival_Kit_-_Liesmich.txt
- PlugY_Install.bat
- PlugY_Uninstall.bat
- PlugY.ini
- PlugY.dll
- PlugY\StashBtns.dc6 (nằm trong folder plugY)
- PlugY\TradeStash.dc6 (nằm trong folder plugY)
- PlugY\UnassignStatsBtns.dc6 (nằm trong folder plugY)

+Cài đặt:
_Unzip file đã tải xuống vào thư mục ...\diabloII\ (tôi có gửi kèm trong bài viết này)
_Chạy file PlugY_Install.bat để tiến hành cài đặt. (quá trình này sẽ chỉnh sửa file d2gfx.dll để tiến hành cài đặt)

Hướng dẫn sử dụng, cách tùy biến các chức năng:
_Sau khi cài đặt thì ta đã có thể sử dụng plugY với các tính năng đã được cài sẵn của người viết chương trình.
_Để tùy biến các chức năng của chương trình ta cần chỉnh sửa file plugY.ini để thực hiện quá trình thay đổi.

Cấu trúc và các tùy biến trong file plugY.ini như sau (nhấn mở file này bằng notepad để xem và chỉnh sửa)



[GENERAL]
Đọc 1 số file .dll của 1 số bản mod cần chạy song song với plugY. (Nếu bản mod không đòi hỏi thì hãy bỏ qua vấn đề này)
Đặt tên của các file .dll cách nhau bằng dấu " | "
Tất cả các file trong vùng DllToLoad thì đều được đọc mỗi khi chơi game
Một vài ví dụ về vấn đề này
- DllToLoad=D2extra.dll|myDll.dll
- DllToLoad= (Có nghĩa là không file .dll nào được load, đây là mặc định)

Nhận hay không nhận tất cả các chức năng trong plugY
Ví dụ cụ thể về chức năng này
- ActivePlugin=0 (không nhận, tất cả các file .dll khác trong trò chơi đều được load nhưng plugY.dll thì không, có nghĩa là bạn không sử dụng các chức năng của plugY)
- ActivePlugin=1 (Mặc định, ngược lại phần trên)

Tạo 1 file plugY.log cho biết tình trạng hoạt đông của plugY trong khi chơi
Ví dụ cho vấn đề này:
- ActiveLogFile=0 (Giá trị mặc định, không có gì được tạo ra trong khi chạy game)
- ActiveLogFile=1 (tạo file plugY.log trong thư mục đang chạy)


[SAVEPATH]
Đây sẽ là nơi mà file save và file chia sẻ đồ đạc của người chơi đựoc lưu giữ
Có thể chỉnh sửa tùy ý đường dẫn trong mục này
Ví dụ:
- ActiveSavePathChange=0 (Không sử dụng chức năng này, file save nằm ở thư mục mặc định là ...\diabloII\save)
- ActiveSavePathChange=1 (Sử dung mục này, bắc buộc phải ghi đường dẫn trong phần SavePath bên dưới)
- SavePath=D:\Save Games\diablo II\Current Mod\ (Current Mod: sẽ là thư mục chứa file save lẫn file về đồ đạc trong stash)
- SavePath=Save\ (Đây chính là nơi để file save mặc định của DiabloII)


[RUNLODS]
Trong mục này, bạn có thể chạy vài trò diabloII trên 1 máy.
VD: U có thể chạy để thử chế độ multiplayer nó như thế nào.
Chú Ý: đừng sử dụng chức năng này với cùng 1 savepath khi sử dụng Share Stash,
không sử dụng cùng 1 nhân vật trong 1 lúc.
Một vài ví dụ về cách sử dụng:
- ActiveLaunchAnyNumberOfLOD=0 (Không dùng chức năng này, đây là giá trị mặc định)
- ActiveLaunchAnyNumberOfLOD=1 (Sử dụng)


[MAIN SCREEN]
Thay đổi thông tin ghi trên màn hình chính lúc mới chạy game (VD: v1.10)
Màu sắc hiển thị là 1 số nguyên được định nghĩa trong trò chơi.
Mỗi giá trị sẽ được đặt trong hai dấu {} trong ví dụ dưới đây:
- ActiveVersionTextChange=0 {0:Hông xài; 1=Xài}
- VersionText=v 1.10 {Current Mod:bản mod đang chơi, chiều dài tối đa 23 kí tự}
- ColorOfVersionText=0 {0:trắng ; 1:đỏ ; 4: màu hoàn kim (hông phải yellow mà là gold); etc.}
- ActivePrintPlugYVersion=1 {0:không xài; 1=xài) (có in ra cái dòng hiển thị đang xài plugY hay không??)
- ColorOfPlugYVersion=4 {Màu tương tự như trên}


[STASH]
Sử dụng chức năng này để giữ và chia sẻ các đồ đạc cho nhân vật
Có 2 loại stash khi xài chức năng này:
_Một là loại chỉ dành cho nhân vật đang sở hữu thôi.
_Một là dùng cho tất cả các nhân vật khác đang chơi trong cùng 1 savepath
Sử dụng nút nhấn ở phía dưới của stash trong trò chơi để chuyển đổi 2 loại này vơi nhau
Sử dụng các nút mũi tên để chuyển qua treng kế bên của 1 stash
Chức năng tạo nhiều trang của PlugY có thể dùng cho DiabloII Classic và trên Realm.

Tùy biến chức năng multistash:
- ActiveMultiPageStash=0 (Hông xài, đây là mặc định ban đầu của DiabloII)
- ActiveMultiPageStash=1 (Sử dụng)
- NbPagesPerIndex=10 (Mặc định, từng nhóm stash sẽ có trag đầu là 1,10,20,...,Max)
- NbPagesPerIndex=5 (Trang đầu từng nhóm sẽ là 1,5,10,...,Max)

Tùy biến số trang trong stash cá nhân:
- MaxPersonnalPages=0 (Mặc định của chương trinh, không giới hạn số trang tối đa (giới hạn lên đến 4 tỉ hơn lận))
- MaxPersonnalPages=1000 (Xài 1000 trang thôi)

Tùy biến số trang trong stash dùng đê chia sẻ (gọi là stash "chùa")
- ActiveSharedStash=0 (Không share)
- ActiveSharedStash=1 (Tiến hành chia sẻ stash)
- MaxSharedPages=0 (Mặc định, không giới hạn số trang share)
- MaxSharedPages=5000 (giới hạn 5000 trang)


Tăng stash lên 10x10
Sử dụng file PlugY\TradeStash.dc6 để thay đổi hình ảnh trong stash
Tùy biến:
- ActiveBigStash=0 (Không sử dụng, stash sẽ có kích thướt như ban đầu)
- ActiveBigStash=1 (stash có kích thướt 10x10)


[STATS POINTS]
Sử dụng chức năng để hồi lại những diểm stat mà ta "lỡ tay" tăng nhầm, chẳng hạn tăng 30 energy cho barbarian
Trong trang stat của nhân vật, nhấn nút đã chọn trong mục KeyUsed bên dưới --> thấy kí hiệu mới hiện lên ngay tại các nút dùng để tăng stat, nhấn vào mấy cái nút đó để hồi lại các điểm stat tăng nhầm
Các tùy biến như sau:
- ActiveStatsUnassignment=0 (Khôgn sử dụng chức năng này) (uổng lắm đó)
- ActiveStatsUnassignment=1 (Sử dụng chức năng này, đè nút được chọn bên dưới để xài)
- KeyUsed=17 (xài nút Control)
- KeyUsed=18 (xài nút Alt)


Sử dụng nút shift để tăng nhanh stat point.
Chức nang này cho ta định dạng lại số stat sẽ tăng trong khi xài shift (nếu hông xài thì chỉ cần nhấn 1 cái thôi là tất cả điểm stat sẽ bay vèo liền)
các tùy biến:
- ActiveShiftCkickLimit=0 (Không xài chức năng này)
- ActiveShiftCkickLimit=1 (Sử dụng)
- LimitValueToShiftClick=5 (Mỗi lần xài shift+click là tăng 5 stat vào ô được chọn)


[SKILL ON LEVEL UP]
Thay đổi số lượng skill sẽ được tăng trong khi lên level
Các tùy biến:
- ActiveSkillPerLevelUp=0 (Không xài chức năng)
- ActiveSkillPerLevelUp=1 (Sử dụng)
- SkillPerLevelUp=0 (Lên level mà hổng có skill)
- SkillPerLevelUp=1 (Như bình thường)
- SkillPerLevelUp=2 (1 level có 2 skill)


Chữ ký của LSB-Lucifer
Forum mới lập , mọi người ghé thăm và ủng hộ nghen


http://diendan-online.tk

mong mọi người ủng hộ và giúp đỡ
Thân



Tài sản của LSB-Lucifer
Trả lời kèm theo trích dẫn
3 thành viên đã gửi lời cám ơn đến LSB-Lucifer vì bài viết hữu ích này:
dcuong02 (22-11-2009), mrluong9x (24-02-2012), vthanhnhung (10-01-2011)
 
Page generated in 0,04119 seconds with 15 queries